1.Thuế thu nhập cá nhân
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân có tên tiếng anh gọi là Personal income tax.
Thuế thu nhập cá nhân được định nghĩa là khoản tiền mà ngườicó thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Thuế thu nhập cá nhân không áp dụng đối với những người có thu nhập thấp, đảm bảo tính công bằng và hợp lý. Điều này góp phần giảm bớt khoảng cách thu nhập giữa tầng lớp trong xã hội từ đó thúc đẩy sự cân bằng và ổn định xã hội.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012 quy định có hai đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
Đối tượng 1: Cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú được chia thành hai trường hợp áp dụng thuế:
-
Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
-
Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng.
Đối tượng 2: Cá nhân không cư trú.
Cá nhân không cư trú phải nộp thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
2.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với các nhân cư trú
Công thức đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
- Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế
Với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Lưu ý: Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế (nếu có) bao gồm:
-
Khoản tiền lương làm thêm giờ hoặc làm việc ban đêm, nếu được trả cao hơn so với lương trong giờ hành chính.
-
Thu nhập của thuyền viên người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu nước ngoài.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: 132 triệu đồng/năm (11 triệu đồng/tháng) đối với bản thân người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm Bao gồm đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện
Bảng thuế suất
Quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007 Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần theo bảng sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
|
Thuế suất (%) |
---|---|---|---|
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Ngoài ra có thể tham khảo thêm công thức tính thuế thu nhập cá nhân bằng Phương pháp rút gọn bảng tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp:
Bậc thế | Thu thập tính thuế | Thế suất (%) | Cách tính số thuế TNCN phải nộp (Cách 1) | Cách tính số thuế TNCN phải nộp (Cách 2) |
---|---|---|---|---|
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu - 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế - 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu - 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu - 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế - 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu - 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế - 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu - 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30 % thu nhập tính thuế - 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu | 35% TNTT - 9,85 triệu |
2.1.2 Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
2.1.3 Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ vào nội dung được quy định tại Điều 19, Luật thuế TNCN 2007 về Biểu thuế lũy tiến từng phần. Theo đó, mức lương đóng thuế thu nhập cá nhânsẽ căn cứ vào biểu thuế dưới đây:
Bậc thế | Thu thập tính thuế/ tháng (triệu đồng) | Thế suất (%) |
---|---|---|
1 | Đến 05 | 5 % |
2 | Trên 05 đến 10 | 10 % |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 % |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 % |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 % |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 % |
7 | Trên 80 | 35 % |
Lưu ý: Phần thu nhập trong bảng là thu nhập đã trừ các khoản sau:
-
Các đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, quỹ hưu trí tự nguyện.
-
Thu nhập được miễn thuế.
-
Các khoản không tính thuế thu nhập như: trợ cấp, phụ cấp ăn trưa, phụ cấp gửi xe.
2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Theo quy định hiện hành, cá nhân không cư trú tại Việt Nam sẽ không được áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh. Do đó, nếu thu nhập chịu thuế của bạn lớn hơn 0, bạn sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất là 20% trên thu nhập chịu thuế.
Các Khoản Được Giảm Trừ:
- Khoản đóng bảo hiểm
- Quỹ hưu trí tự nguyện
- Đóng góp khuyến học
- Đóng góp nhân đạo và từ thiện
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân không cư trú được tính bằng công thức sau:
Công Thức Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Phải Nộp:
Thuế Thu Nhập Cá Nhân Phải Nộp = 20% x Thu Nhập Chịu Thuế
Trong đó, "thu nhập chịu thuế" bao gồm tổng tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế. Mức thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú được xác định tương tự như đối với cá nhân cư trú.